Kính ngữ là một trong các nhân tố để biểu lộ sự tôn trọng, lịch sự của người Nhật thế nên đây cũng là phần không thể thiếu của học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản mà bạn cần biết.
Đối với một đất nước coi trọng lễ nghĩa, quy tắc ứng xử như Nhật Bản thì kính ngữ là điều rất quan trọng vì thế khi học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản thì bạn cũng nên chú trọng học và luyện tập phần này nhất là đối với những người có ý định đi du học.
Giải pháp vận dụng kính ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật cơ bản.
Trong tiếng Nhật thì kính ngữ thường được nhu cầu dùng để thể hiện sự tôn kính đối với người không có quan hệ gần gũi, đối với người trên và trong các trường hợp trang trọng nhất là đối với các vấn đề thuộc kinh doanh hoặc giao dịch. Nó được chia thành 3 loại là tôn kính ngữ ( 尊敬語/ そんけいご) , khiêm nhường ngữ( 謙譲語 / けんじょうご) và lịch sự ngữ (ご丁寧語 /ていねいご). Tùy vào các tình huống giao tiếp tiếng Nhật thì bạn sẽ dùng các kính ngữ thích hợp với đối tượng và hoàn cảnh nói.
Tôn kính ngữ - 尊敬語 (sonkeigo) hay 敬語 (keigo)- kính ngữ
ứng dụng khi bạn nói về một người đáng tôn trọng. Có 2 dạng:
Động từ dạng "masu" bỏ "masu" + "ni naru"
Ví dụ: 待つ matsu → お待ちになる omachi ni naru
Bị động
Ví dụ: 待つ matsu → 待たれる matareru
Lịch sự ngữ - 丁寧語 teineigo
thực hiện "masu", "desu" và danh từ thì thêm "o/go" vào trước.
Ví dụ:
仕事 shigoto → お仕事 oshigoto
連絡 renraku → ご連絡 gorenraku
食べる taberu → 食べます tabemasu
電話 denwa → お電話 odenwa
cấp độ lịch sự trong tiếng Nhật sẽ chia theo cấp bậc.
Ví dụ:
待つ (dạng thường) → 待ちます (lịch sự) → お待ちします (lịch sự hơn) → お待ちいたします (dạng lịch sự mức cao) → 待たせていただく / 待たせていただきます matasete itadaku / lịch sự: matasete itadakimasu (xin phép được đợi, dạng lịch sự cao nhất)
Khiêm nhường ngữ - 謙譲語 (kenjougo) hay 謙遜語 (kensongo) khiêm tốn ngữ
sử dụng cho bản thân.
Ví dụ:
食べる → 食べさせていただきます : xin phép được ăn
行く iku → 参る / 参ります( mairu / mairimasu) lịch sự (đi)
Hy vọng rằng với những chia sẻ để học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản với bí quyết sử dụng kính ngữ trên đây sẽ giúp ích cho bạn.
Giao tiếp cơ bản tiếng Nhật
Đối với một đất nước coi trọng lễ nghĩa, quy tắc ứng xử như Nhật Bản thì kính ngữ là điều rất quan trọng vì thế khi học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản thì bạn cũng nên chú trọng học và luyện tập phần này nhất là đối với những người có ý định đi du học.
Giải pháp vận dụng kính ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật cơ bản.
Trong tiếng Nhật thì kính ngữ thường được nhu cầu dùng để thể hiện sự tôn kính đối với người không có quan hệ gần gũi, đối với người trên và trong các trường hợp trang trọng nhất là đối với các vấn đề thuộc kinh doanh hoặc giao dịch. Nó được chia thành 3 loại là tôn kính ngữ ( 尊敬語/ そんけいご) , khiêm nhường ngữ( 謙譲語 / けんじょうご) và lịch sự ngữ (ご丁寧語 /ていねいご). Tùy vào các tình huống giao tiếp tiếng Nhật thì bạn sẽ dùng các kính ngữ thích hợp với đối tượng và hoàn cảnh nói.
Tôn kính ngữ - 尊敬語 (sonkeigo) hay 敬語 (keigo)- kính ngữ
ứng dụng khi bạn nói về một người đáng tôn trọng. Có 2 dạng:
Động từ dạng "masu" bỏ "masu" + "ni naru"
Ví dụ: 待つ matsu → お待ちになる omachi ni naru
Xem Thêm : Phương pháp học tiếng Nhật trực tuyến
Bị động
Ví dụ: 待つ matsu → 待たれる matareru
Lịch sự ngữ - 丁寧語 teineigo
thực hiện "masu", "desu" và danh từ thì thêm "o/go" vào trước.
Ví dụ:
仕事 shigoto → お仕事 oshigoto
連絡 renraku → ご連絡 gorenraku
食べる taberu → 食べます tabemasu
電話 denwa → お電話 odenwa
cấp độ lịch sự trong tiếng Nhật sẽ chia theo cấp bậc.
Ví dụ:
待つ (dạng thường) → 待ちます (lịch sự) → お待ちします (lịch sự hơn) → お待ちいたします (dạng lịch sự mức cao) → 待たせていただく / 待たせていただきます matasete itadaku / lịch sự: matasete itadakimasu (xin phép được đợi, dạng lịch sự cao nhất)
Khiêm nhường ngữ - 謙譲語 (kenjougo) hay 謙遜語 (kensongo) khiêm tốn ngữ
sử dụng cho bản thân.
Ví dụ:
食べる → 食べさせていただきます : xin phép được ăn
行く iku → 参る / 参ります( mairu / mairimasu) lịch sự (đi)
Hy vọng rằng với những chia sẻ để học giao tiếp tiếng Nhật cơ bản với bí quyết sử dụng kính ngữ trên đây sẽ giúp ích cho bạn.
Trung tâm tiếng Nhật SOFL - Địa chỉ học tiếng Nhật uy tín nhất tại Hà Nội
Nhận xét