Muốn giỏi tiếng Nhật bạn phải biết cách chia các động từ này

Tiếng Nhật là ngôn ngữ với hệ thống từ vựng, ngữ pháp vô cùng phong phú. Để có thể vận dụng những cấu trúc ngữ pháp một cách thành thạo các bạn cần hiểu rõ cách sử dụng từng nhóm động từ riêng biệt. Trong bài viết ngày hôm nay hãy cùng Nhật ngữ SOFL đi tìm hiểu về cách chia các động từ trong tiếng Nhật nhé!
Cách chia động từ tiếng Nhật
Cách chia động từ tiếng Nhật

1. Phân loại động từ trong tiếng Nhật

Động từ trong tiếng Nhật được phân rõ ra thành 3 nhóm từ như sau: 
Nhóm I: Bao gồm các động từ có âm cuối trước ます là âm thuộc cột い
Ví dụ: 
かいます: Mua
かえります: Trở về
はなします: Nói chuyện

Nhóm II: Bao gồm các động từ có chữ cái cuối cùng trước ます là chữ cái thuộc cột え
Ví dụ: 
ねます: Ngủ
たべます: Ăn
みせます: Cho xem

Lưu ý với một số động từ đặc biệt không phải là ~[え]ます( cột [え] trong bảng chữ cái) nhưng vẫn thuộc nhóm II.
1. おきます: Thức dậy
2. みます: Xem
3. できます: Có thể
4. きます: Mặc
5. たります: Đầy đủ
6. かります: Mượn
7. います: Có, ở
8. あびます: Tắm
9. おります: Xuống xe

Nhóm III: gồm 2 động từ

する (suru): làm ==> します: Làm
くる (kuru): đến ==> きます: Đến
Trong nhóm này cũng bao gồm các động từ khác có cấu trúc: Danh từ + します
べんきょうします: Học
けんきゅうします: Nghiên cứu
しんぱいします: Lo lắng

2. Cách chia động từ sang một số thể cơ bản trong tiếng Nhật

Cách chia động từ sang thể て
Động từ thể て được sử dụng trong trường hợp sai khiến hoặc để nối các động từ với nhau.
Nhóm I:

Âm cuối trước ます là き --> いて
Ví dụ: 
かきます -> かいて (viết)
ききます -> きいて (nghe)

Âm cuối trước ます là ぎ --> いで
Ví dụ: 
およぎます -> およいで (bơi)
いそぎます -> いそいで (khẩn trương)

Âm cuối trước ます là い、ち、り --> って
Ví dụ: 
かいます -> かって (mua)
まちます -> まって (chờ)
かえります -> かえって (trở về)

Âm cuối trước ます là み、び、に --> んで
Ví dụ: 
よみます -> よんで (đọc)
あそびます -> あそんで (chơi)
しにます -> しんで (chết)

Âm cuối trước ます là し --> して
Ví dụ: 
かします -> かして (cho vay)
はなします -> はなして (nói chuyện)

Trường hợp đặc biệt: いきます -> いって (đi)

Nhóm II: 
Với các động từ nhóm II ta chỉ cần bỏ ます thêm て

Ví dụ: 
ねます -> ねて
たべます -> たべて
おきます -> おきて

Nhóm III: 
Giống nhóm II, bỏ ます thêm て

Ví dụ: 
きます -> きて
します -> して
べんきょうします -> べんきょうして

Cách chia động từ sang thể nguyên dạng (Vる)

Còn gọi là thể từ điển vì ta sẽ thấy động từ trong các quyển từ điển sẽ có dạng này. Thể này được sử dụng trong văn phong thông thường và một số cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Nhật.

Nhóm I: Âm cuối thuộc cột い sẽ chuyển thành cột う

Ví dụ: 
あいます -> あう (Gặp)
かいます -> かく (Viết)
たちます -> たつ (Đứng)
のみます -> のむ (Uống)

Nhóm II: Với động từ nhóm II ta sẽ thay đuôi ます bằng る

Ví dụ: 
ねます -> ねる (Ngủ)
たべます -> たべる (Ăn)
かります -> かりる (Mượn)

Nhóm III: 
きます -> くる
します -> する
べんきょうします -> べんきょうする

Trên đây là cách chia những động từ phổ biến trong tiếng Nhật giúp bạn hiểu rõ hơn và biết cách vận dụng chúng trong việc giao tiếp tiếng Nhật thường ngày. Còn nếu bạn vẫn còn điều thắc mắc hay chưa hiểu thì hãy đăng ký ngay một khóa học tiếng Nhật tại Trung tâm dạy tiếng Nhật SOFL để được trực tiếp hướng dẫn bởi đội ngũ thầy cô giáo chuyên nghiệp và tận tâm của SOFL nhé, hẹn gặp lại bạn tại SOFL!

>>> Cấu trúc đề thi N5 tiếng Nhật mới nhất 2019

Nhận xét