Tổng hợp từ vựng các ngành nghề trong tiếng Nhật

Có rất nhiều ngành nghề để lựa chọn khi đi du học hoặc đi xuất khẩu lao động tại Nhật Bản. Vậy bạn đã biết các ngành nghề trong tiếng Nhật cũng như các từ vựng nghề nghiệp trong tiếng Nhật được viết như thế nào chưa? Cùng theo dõi bài viết này nhé!
tu vung tieng nhat

Nhật Bản là một trong những quốc gia đa dạng nhất về các ngành nghề và có nền sản xuất kinh tế tối ưu hóa cao. Được làm việc trong các công ty và tập đoàn lớn của Nhật Bản là một trong những mơ ước hàng đầu của những người theo học tiếng Nhật.

Nhật Bản có xuất phát điểm từ nền nông nghiệp phong kiến, trải qua nền tư bản và hiện tại được định hướng theo nền kinh tế công nghiệp cao với đa dạng các ngành nghề. Đây là một trong những quốc gia thu hút số lượng nhân công tới làm việc đông nhất trên thế giới. Tuy nhiên hiện nay khi nền kinh tế bị suy giảm, tại nhiều doanh nghiệp của Nhật Bản các nhân viên full time được thay thế dần bằng nhân viên thời vụ, nhiều doanh nghiệp cũng lựa chọn việc thay đổi cơ cấu sao cho phù hợp hơn với tình hình kinh tế.

Để có thể hiểu rõ được các ngành nghề tại Nhật Bản cũng như điều kiện khi đi làm việc tại Nhật, các bạn nên tìm hiểu trước về các ngành nghề trong tiếng Nhật cũng như tổng hợp từ vựng nghề nghiệp trong tiếng Nhật nhé!

1, 農民 /のうみん  (noumin)  :  Nông dân

2, 教師 /き ょうし (kyoushi) :  Giáo viên (Nghề giáo viên)

3, 裁判権 /さいばんけん (saibanken) :  Quan tòa

4, エンジニア (enjinia) :  Kỹ sư

5, タイピスト (taipisuto) : Nhân viên đánh máy

6, パイロット (pairotto) :  Phi công

7, 画家 /がか (gaka)  :  Họa sỹ

8, 靴修理/ くつしゅうり ( kutsushuuri) : Thợ sửa giày

9, 修理工/ しゅうりこう (shuurikou ) : Thợ máy

10, 郵便配達 /ゆうびんはいたつ (yuubinhaitatsu) :  Người đưa thư

11, 警官/ けいかん (keikan) : Cảnh sát

12, 医者 いしゃ (isha) Bác sỹ

13, 宇宙飛行士   (uchuuhikoushi):  Phi hành gia

14, 漁師 /りょうし (ryoushi) : Ngư dân

15, 軍人 /ぐんじん (gunjin) : Người lính

16, 大工 /だいく (daiku) : Thợ mộc

17, 調理師 /ちょうりし (chourishi) : Đầu bếp

18, 歌手 /かしゅ  (kashu) : Ca sỹ

19, 仕立て屋 /したてや (shitateya) : Thợ may

20, 看護師 /かんごし (kangoshi) : Y tá

21, はいかんこう (haikankou) : Thợ ống nước

22, 歯医者 /はいしゃ (haisha) : Nha sỹ

23, 美容師 /びようし (biyoushi) : Thợ cắt tóc

24, 写真家 /しゃしんか (shashinka) : Nhiếp ảnh

25, 建築家/ けんちくか (kenchikuka) : Kiến trúc sư

26, 弁護士/ べんごし (bengoshi) : Luật sư

27, 会計士 /かいけいし (kaikeishi) : Kế toán

28, 秘書 /ひしょ (hisho) : Thư ký

29, 記者 /きしゃ (kisha) : Phóng viên

30, 警備員 /けいびいん (keibiin) : Bảo vệ

31, 無職者 /むしょくしゃ (mushokusha) : Người thất nghiệp

32,  職業/ しょくぎょう (shoku gyou) : Nghề

33,  看護婦 /かんごふ (kango fu) : Nữ y tá

34, 歯科医 /しかい (shikai) : Nha sĩ

35, 科学者 /かがくしゃ (kagaku sha) : Nhà khoa học

36 ,  運転手 /うんてんしゅ (unten shu) :  Lái xe

37, 野球選手 /やきゅうせんしゅ (yakyuu senshu) : Cầu Thủ Bóng Chày

38, サッカー選手/ サッカーせんしゅ (sakka- senshu) : Cầu thủ Bóng Đá

39, 画家 /がか (gaka) : Nghệ sỹ/ họa sỹ

40, 写真家 /しゃしんか (shashin ka) : Nhiếp ảnh gia

41, 作家 /さっか (sakka) : Tác giả / nhà văn

42, 演説家 /えんぜつか (enzetsu ka) : Diễn giả / nhà hùng biện

43, 演奏家 (ensou ka) : Nhà biểu diễn âm nhạc/ nhạc sĩ

44, 演出家 /えんしゅつか (enshutsu ka) : Nhà sản xuất / giám đốc

45, 政治家 /せいじか (seiji ka) : Chính trị gia

46, 警官/ けいかん (kei kan) : Cảnh sát viên

47, お巡りさん /おまわりさん (omawari san) : Cảnh sát

48, 裁判官 /さいばんかん (saiban kan) : Thẩm phán

49, 消防士 /しょうぼうし (shoubou shi) : Lính cứu hỏa / Fireman

50, 兵士/ へいし (hei shi) : Lính

51, 銀行員 (ginkou in) :  Nhân viên ngân hàng

52, 公務員/ こうむいん( koumu in) : Công chức chính phủ

53, 駅員/ えきいん (eki in) : Công nhân trạm

54, 店員/ てんいん (ten in) : Nhân viên Cửa hàng

55, 会社員 /かいしゃいん (kaisha in) : Nhân Viên Công Ty

56, 派遣社員/ はけんしゃいん (hakensha in) : Công nhân tạm thời

57, サラリーマン (sarari-man) : nhân viên làm công ăn lương

58, フリーター (furi-ta) :  nhân viên part-time

59, OL オーエル (o- eru)  :  nữ nhân viên văn phòng

60, 俳優/ はいゆう ( haiyuu ) : Nam diễn viên

61, 女優/ じょゆう ( joyuu) : Nữ diễn viên

62, 監督/ かんとく (kantoku) : Đạo Diễn Phim

63, 監督 /かんとく (kantoku) : Huấn luyện viên thể dục thể thao

64, 監督 /かんとく (kantoku) : Quản lý / Giám Đốc

65, 占い師/ うらないし (uranai shi) : Thầy bói / bói

66, 牧師/ ぼくし (boku shi) : Mục sư / giáo sĩ

67, 漁師/ りょうし (ryou shi) : Ngư phủ

68, 猟師/ りょうし (ryou shi) : Người đi săn

69, 探偵/ たんてい (tantei) :Thám tử

70, 農民/ のうみん (noumin) : Nông phu

Trên đây là các ngành nghề trong tiếng Nhật cũng như từ vựng về chủ đề này. Các bạn hãy trao dồi cho bản thân vốn từ vựng phong phú để nâng cao trình độ tiếng Nhật và cũng chào đón những chủ đề thú vị khác nhé!

>>> Tìm hiểu thêm về : Khóa học tiếng Nhật giao tiếp TPHCM

Nhận xét