Những mẫu câu hữu ích khi mua sắm bằng tiếng Nhật

Trong bài viết này trung tâm Nhật ngữ SOFL sẽ chia sẻ cho các bạn những mẫu câu hữu ích nhất khi đi mua sắm bằng tiếng Nhật. Cùng đi tìm hiểu ngay thôi nào!

Các cửa hàng bách hóa Nhật Bản lớn hơn nhiều so với các đối tác Bắc Mỹ của họ. Nhiều cửa hàng có tới năm đến bảy, hoặc thậm chí nhiều tầng hơn, và bạn có thể mua hầu hết mọi thứ ở đó. Các cửa hàng bách hóa từng được gọi là "hyakkaten", nhưng thuật ngữ "depaato デ パ ー" ngày nay phổ biến hơn.

Tại quầy bán hàng

Nhân viên cửa hàng bách hóa sử dụng những biểu hiện rất lịch sự với khách hàng. Dưới đây là một số biểu hiện bạn có thể nghe thấy.
Irasshaimase.
い ら っ し ゃ い ま
Chào mừng bạn
Nanika osagashi desu ka.
何 か お 探 し で す
Tôi có thể giúp gì cho bạn?
(Nghĩa đen là
"Bạn đang tìm kiếm thứ gì đó?")
Ikaga desu ka.
い か が で す。
Bạn thích nó như thế nào?
Kashikomarimashita.
か し こ ま り ま
Chắc chắn rồi.
Omatase itashimashita.
お 待 た せ い た し ま し
Xin lỗi vì đã để bạn chờ đợi.

Dưới đây là một số biểu thức hữu ích cho việc mua sắm. 

Kore wa ikura desu ka.
こ れ は い く ら で す か
Cái này bao nhiêu?
Mite mo ii desu ka.
見 て も い い で す
Tôi có thể nhìn vào nó không?
~ wa doko ni arimasu ka.
は ど に あ り ま す か。
Ở đâu ~?
~ (ga) arimasu ka.
(が) あ り ま す か。
Bạn có ~?
~ o kudasai sai.
を 見 だ さ い。
Xin hãy chỉ cho tôi ~.
Kore ni shimasu.
こ れ に し ま す。
Tôi sẽ lấy nó.
Miteiru dake desu.
見 て い る だ け
Tôi chỉ tìm kiếm.

Làm thế nào để hỏi lời khuyên 

[Danh từ] wa watashi ni wa [Tính từ] kana / kashira / deshou ka. (Tôi tự hỏi nếu [Danh từ] quá [Tính từ] đối với tôi.)
Kore wa watashi ni wa
ookii kana.
こ れ は 私 に は 大 き い か な。
Tôi tự hỏi nếu bộ quần áo này là quá lớn đối với tôi.
Kono iro watashi ni wa
hade kashira.
こ の 色 私 に は 派 手 か し ら
Là màu này quá lớn đối với tôi?

"~ kashira ~" chỉ được sử dụng bởi những người nói nữ.

Dochira ga ii đến omoimasu ka.
ど ち ら が い い と 思 い す か
Mà bạn nghĩ cái nào là tốt hơn?
Kono naka de dore ga
ichiban ii kana.
こ の で で
Cái nào là tốt nhất trong số này?
Donna no ga ii deshou ka.
ど ん な の が い し か。
Bạn nghĩ gì là phù hợp?

Cách từ chối lịch sự 

~ no hou ga ii n desu kedo.
の ほ い い ん で す け ど。
Tôi thích ~.
Sumimasen kedo,
mata ni shimasu.
す み ま せ ん け ど 、 ま た に し ま す
Tôi xin lỗi, nhưng để một thời gian khác.

Cách trao đổi hoặc trả lại hàng mua 

Saizu ga awanai nút,
torikaete moraemasu ka.
サイズが合わないので,
取り替えてもらえますか.
Kích thước không đúng.
Tôi có thể trao đổi nó?
Henpin suru koto ga
dekimasu ka.
返 品 す る こ と が で き ま す か
Tôi có thể trả lại không?

Qua những mẫu câu này các bạn có thể tham khảo thêm để không bị lạ lẫm khi đi mua sắm trong những cửa hàng Nhật Bản nhé. Nếu bạn biết thêm những mẫu câu khác hãy chia sẻ ngay dưới bình luận của bài viết để chúng ta cùng nhau trao đổi thêm nhé!

Nhận xét